86

Xếp hạng chỉ số phát triển CPĐT EGDI của Việt Nam
(EGDI 2020)

Tỷ lệ DVCTT mức 4 đủ điều kiện
(7/2022)

Tỷ lệ DVCTT có phát sinh HSTT
(7/2022)

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
(7/2022)

Thông tin xếp hạng đánh giá chuyển đổi số

Xác định Bộ chỉ số CĐS cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của cả nước trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình CĐS quốc gia.
Tỉnh, Thành phố Bộ cung cấp Dịch vụ công Bộ không cung cấp Dịch vụ công
TỔNG THỂ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
Xếp hạng DTI Tỉnh, thành phố Xếp hạng CQS Xếp hạng KTS Xếp hạng XHS
1
(0,6419)
TP. Đà Nẵng 1
(0,6868)
1
(0,6312)
1
(0,6483)
2
(0,5872)
Thừa Thiên - Huế 2
(0,6666)
2
(0,5922)
2
(0,5782)
3
(0,5609)
TP. Hồ Chí Minh 3
(0,6197)
3
(0,5773)
4
(0,5418)
4
(0,5276)
Bắc Ninh 4
(0,5877)
6
(0,5320)
6
(0,5292)
5
(0,5242)
Lạng Sơn 7
(0,5549)
7
(0,5299)
7
(0,5168)
6
(0,5064)
Ninh Bình 5
(0,5702)
8
(0,5239)
5
(0,5323)
7
(0,4972)
Quảng Ninh 6
(0,5596)
10
(0,4969)
14
(0,4780)
8
(0,4960)
Thái Nguyên 9
(0,5496)
5
(0,5364)
8
(0,5137)
9
(0,4954)
Bình Phước 8
(0,5497)
14
(0,4735)
15
(0,4747)
10
(0,4933)
Bắc Giang 15
(0,5158)
9
(0,5169)
9
(0,5051)
11
(0,4885)
Nam Định 17
(0,5102)
26
(0,4443)
21
(0,4514)
12
(0,4880)
Thanh Hóa 12
(0,5302)
22
(0,4552)
12
(0,4904)
12
(0,4880)
Vĩnh Phúc 10
(0,5483)
4
(0,5671)
3
(0,5634)
14
(0,4843)
Hải Dương 13
(0,5241)
18
(0,4586)
18
(0,4600)
15
(0,4794)
TP. Cần Thơ 21
(0,4930)
11
(0,4944)
13
(0,4787)
16
(0,4675)
TP. Hải Phòng 25
(0,4718)
25
(0,4464)
16
(0,4645)
17
(0,4670)
Hậu Giang 16
(0,5142)
28
(0,4319)
25
(0,4392)
18
(0,4652)
Phú Thọ 20
(0,4956)
17
(0,4593)
23
(0,4433)
19
(0,4648)
Đồng Nai 23
(0,4854)
15
(0,4714)
24
(0,4430)
20
(0,4626)
Lâm Đồng 14
(0,5187)
13
(0,4794)
10
(0,4950)
21
(0,4553)
Long An 11
(0,5456)
16
(0,4616)
22
(0,4492)
22
(0,4538)
Bình Dương 18
(0,5085)
20
(0,4580)
20
(0,4519)
23
(0,4488)
Tiền Giang 19
(0,4997)
12
(0,4856)
11
(0,4906)
24
(0,4459)
Kiên Giang 22
(0,4887)
21
(0,4578)
17
(0,4614)
25
(0,4329)
Quảng Nam 27
(0,4689)
19
(0,4581)
19
(0,4594)
26
(0,4294)
Trà Vinh 26
(0,4705)
38
(0,3829)
30
(0,4123)
27
(0,4241)
Yên Bái 24
(0,4845)
27
(0,4437)
26
(0,4366)
28
(0,4207)
Hà Nam 31
(0,4381)
23
(0,4519)
27
(0,4292)
29
(0,4130)
Bà Rịa - Vũng Tàu 32
(0,4311)
24
(0,4468)
28
(0,4273)
30
(0,4080)
Khánh Hòa 34
(0,4186)
32
(0,4089)
33
(0,3959)
31
(0,4021)
Bến Tre 28
(0,4485)
29
(0,4308)
34
(0,3914)
32
(0,3977)
Vĩnh Long 29
(0,4441)
33
(0,4071)
31
(0,4094)
33
(0,3936)
Hà Giang 30
(0,4398)
30
(0,4183)
29
(0,4133)
34
(0,3833)
Bình Định 33
(0,4289)
35
(0,3877)
36
(0,3624)
35
(0,3781)
Hưng Yên 36
(0,3925)
31
(0,4108)
32
(0,3961)
36
(0,3691)
Đắk Lắk 37
(0,3887)
34
(0,3902)
39
(0,3538)
37
(0,3548)
Điện Biên 48
(0,3457)
41
(0,3625)
45
(0,3282)
38
(0,3547)
Cà Mau 38
(0,3854)
42
(0,3590)
41
(0,3389)
39
(0,3536)
Gia Lai 42
(0,3641)
48
(0,3344)
43
(0,3330)
40
(0,3535)
TP. Hà Nội 40
(0,3685)
36
(0,3845)
47
(0,3261)
41
(0,3509)
Đắk Nông 46
(0,3527)
45
(0,3461)
37
(0,3594)
42
(0,3462)
An Giang 41
(0,3682)
55
(0,3082)
50
(0,3197)
43
(0,3438)
Sơn La 44
(0,3594)
44
(0,3526)
44
(0,3318)
44
(0,3426)
Tây Ninh 35
(0,3977)
36
(0,3845)
35
(0,3683)
45
(0,3412)
Thái Bình 39
(0,3726)
50
(0,3319)
56
(0,2807)
46
(0,3398)
Kon Tum 49
(0,3433)
49
(0,3332)
46
(0,3263)
47
(0,3387)
Bình Thuận 50
(0,3379)
46
(0,3452)
48
(0,3252)
48
(0,3350)
Lai Châu 43
(0,3603)
54
(0,3168)
53
(0,3116)
49
(0,3303)
Đồng Tháp 51
(0,3378)
43
(0,3550)
40
(0,3478)
50
(0,3246)
Phú Yên 52
(0,3286)
40
(0,3639)
38
(0,3586)
51
(0,3208)
Bắc Kạn 55
(0,3236)
39
(0,3773)
42
(0,3383)
52
(0,3081)
Lào Cai 45
(0,3573)
51
(0,3288)
51
(0,3156)
53
(0,3048)
Ninh Thuận 47
(0,3512)
47
(0,3393)
49
(0,3220)
54
(0,3020)
Hòa Bình 58
(0,2876)
58
(0,2950)
58
(0,2715)
55
(0,3002)
Nghệ An 56
(0,3181)
52
(0,3205)
55
(0,2986)
56
(0,2979)
Sóc Trăng 57
(0,3167)
60
(0,2880)
54
(0,3027)
57
(0,2897)
Quảng Trị 54
(0,3268)
59
(0,2895)
59
(0,2701)
58
(0,2849)
Tuyên Quang 53
(0,3269)
53
(0,3171)
62
(0,2528)
59
(0,2775)
Hà Tĩnh 60
(0,2732)
56
(0,2984)
61
(0,2540)
60
(0,2707)
Quảng Ngãi 61
(0,2721)
63
(0,2492)
57
(0,2751)
61
(0,2699)
Quảng Bình 59
(0,2750)
57
(0,2972)
52
(0,3131)
62
(0,2624)
Cao Bằng 62
(0,2597)
61
(0,2695)
60
(0,2622)
63
(0,2489)
Bạc Liêu 63
(0,2366)
62
(0,2497)
63
(0,2122)
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Bộ Tài chính 0,6321
2 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 0,6126
3 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 0,5747
4 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 0,5406
5 Bộ Công Thương 0,5219
6 Bộ Thông tin và Truyền thông 0,5104
7 Bộ Tài nguyên và Môi trường 0,4906
8 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 0,4545
9 Bộ Giao thông vận tải 0,4458
10 Bộ Nội vụ 0,4026
11 Bộ Tư pháp 0,4014
12 Bộ Giáo dục và Đào tạo 0,3750
13 Bộ Y tế 0,3740
14 Bộ Khoa học và Công nghệ 0,3723
15 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 0,3717
16 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội 0,3704
17 Bộ Xây dựng 0,3612
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 0,4736
2 Đài Truyền hình Việt Nam 0,4192
3 Thông tấn xã Việt Nam 0,2737
4 Ủy ban Dân tộc 0,2046
5 Đài Tiếng nói Việt Nam 0,1394
6 Thanh tra Chính phủ 0,1391
7 Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam 0,1050
8 Ủy Ban Quản Lý Vốn Nhà Nước 0,0939
9 Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 0,0870

Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

100% Thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4
100% Người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

100% Cơ quan nhà nước cấp bộ, tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số

100% Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất

90% HSCV tại cấp bộ, tỉnh; 80% HSCV tại cấp huyện và 60% HSCV tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ HSCV thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

Việt Nam thuộc nhóm 50/193 quốc gia dẫn đầu về chính phủ điện tử EGDI

Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Kinh tế số chiếm 20% GDP

Mục tiêu đến năm 2025 Việt Nam thuộc nhóm

Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%

Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%

50 nước
Dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI)

50 nước
Dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh (GCI)

35 nước
Dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII)

Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số

80% Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

80% Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được cho phép khác

>50% Dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

>70% Người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản

80%Hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang

>70% Người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản

Chuyển đổi
Nhận thức

Kiến tạo
Thể chế

Hạ tầng &
Nền tảng số

Thông tin &
Dữ liệu số

Hoạt động
Chính quyền số

An toàn
An ninh mạng

Đào tạo &
Phát triển nhân lực

Câu chuyện chuyển đổi số


Cổng dữ liệu quốc gia data.gov.vn


PAYGOV - Hệ thống hỗ trợ thanh toán Quốc gia


Nền tảng điện toán đám mây Việt Nam

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử

Cục tin học hóa
Bộ Thông tin & Truyền thông

Cổng thông tin điện tử
Bộ Thông tin & Truyền thông

Cẩm nang chuyển đổi số
www.dx.mic.gov.vn

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử