86

Xếp hạng chỉ số phát triển CPĐT EGDI của Việt Nam
(EGDI 2022)

Tỷ lệ DVCTT toàn trình (Trên tổng số dịch vụ công)
(12/2023)

Tỷ lệ DVCTT có phát sinh HSTT
(12/2023)

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến (Trên tổng số dịch vụ công)
(12/2023)

Thông tin xếp hạng đánh giá chuyển đổi số

Xác định Bộ chỉ số CĐS cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của cả nước trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình CĐS quốc gia.
Tỉnh, Thành phố Bộ cung cấp Dịch vụ công Bộ không cung cấp Dịch vụ công
TỔNG THỂ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
Xếp hạng DTI Tỉnh, thành phố Xếp hạng CQS Xếp hạng KTS Xếp hạng XHS
1
(0,8002)
TP. Đà Nẵng 1
(0,8638)
1
(0,8473)
1
(0,7864)
2
(0,7163)
TP. Hồ Chí Minh 3
(0,7833)
3
(0,7606)
4
(0,6678)
3
(0,7024)
Quảng Ninh 4
(0,7804)
9
(0,7187)
2
(0,6864)
4
(0,6975)
Thừa Thiên - Huế 2
(0,7866)
4
(0,7495)
6
(0,6622)
5
(0,6924)
TP. Cần Thơ 5
(0,7641)
2
(0,7718)
5
(0,6655)
6
(0,6837)
Lạng Sơn 6
(0,7587)
6
(0,7411)
3
(0,6760)
7
(0,6736)
Bắc Ninh 10
(0,7378)
5
(0,7414)
7
(0,6469)
8
(0,6469)
Thái Nguyên 7
(0,7572)
15
(0,6875)
9
(0,6444)
9
(0,6440)
Bắc Giang 23
(0,6818)
10
(0,7142)
19
(0,6122)
10
(0,6390)
Nam Định 18
(0,6937)
16
(0,6863)
17
(0,6186)
11
(0,6386)
Long An 9
(0,7402)
19
(0,6809)
8
(0,6466)
12
(0,6385)
Bình Phước 12
(0,7251)
22
(0,6763)
14
(0,6367)
13
(0,6383)
Hải Dương 26
(0,6717)
24
(0,6727)
31
(0,5853)
14
(0,6352)
TP. Hải Phòng 28
(0,6697)
12
(0,6942)
21
(0,6054)
15
(0,6350)
Yên Bái 15
(0,7048)
7
(0,7280)
10
(0,6417)
15
(0,6350)
Thanh Hóa 16
(0,7007)
14
(0,6881)
13
(0,6370)
17
(0,6342)
Hậu Giang 13
(0,7235)
20
(0,6798)
16
(0,6209)
18
(0,6341)
Vĩnh Phúc 22
(0,6883)
8
(0,7190)
23
(0,6028)
19
(0,6321)
Bình Dương 8
(0,7505)
25
(0,6678)
11
(0,6385)
20
(0,6274)
Tiền Giang 14
(0,7081)
11
(0,6973)
12
(0,6374)
21
(0,6214)
Ninh Bình 11
(0,7330)
26
(0,6651)
18
(0,6145)
22
(0,6209)
Lâm Đồng 20
(0,6914)
21
(0,6778)
24
(0,6016)
23
(0,6126)
Phú Thọ 21
(0,6900)
13
(0,6900)
20
(0,6055)
24
(0,6098)
TP. Hà Nội 40
(0,6298)
18
(0,6810)
30
(0,5895)
25
(0,6077)
Trà Vinh 29
(0,6683)
27
(0,6647)
26
(0,5991)
26
(0,6033)
Quảng Ngãi 17
(0,6975)
17
(0,6849)
15
(0,6266)
27
(0,5934)
Ninh Thuận 24
(0,6787)
29
(0,6518)
22
(0,6045)
28
(0,5878)
Bà Rịa - Vũng Tàu 27
(0,6715)
43
(0,6118)
43
(0,5550)
29
(0,5845)
Bình Định 19
(0,6935)
34
(0,6357)
29
(0,5918)
30
(0,5824)
Vĩnh Long 25
(0,6760)
28
(0,6546)
25
(0,6013)
31
(0,5808)
Quảng Nam 30
(0,6674)
45
(0,6062)
41
(0,5585)
32
(0,5796)
Kiên Giang 33
(0,6584)
31
(0,6479)
27
(0,5947)
33
(0,5753)
Hưng Yên 37
(0,6346)
36
(0,6314)
33
(0,5833)
34
(0,5743)
Hà Nam 41
(0,6245)
23
(0,6739)
28
(0,5928)
35
(0,5735)
Điện Biên 35
(0,6542)
37
(0,6303)
35
(0,5783)
36
(0,5731)
Sóc Trăng 32
(0,6617)
32
(0,6425)
37
(0,5684)
37
(0,5676)
Hà Tĩnh 39
(0,6328)
39
(0,6224)
39
(0,5655)
38
(0,5652)
Lào Cai 34
(0,6548)
41
(0,6199)
34
(0,5795)
39
(0,5649)
Đồng Tháp 36
(0,6408)
50
(0,5922)
38
(0,5656)
40
(0,5638)
Tây Ninh 31
(0,6618)
33
(0,6392)
47
(0,5348)
41
(0,5576)
Khánh Hòa 43
(0,6121)
30
(0,6497)
36
(0,5714)
42
(0,5548)
Hòa Bình 42
(0,6199)
46
(0,6061)
51
(0,5146)
43
(0,5507)
Đồng Nai 45
(0,6072)
35
(0,6344)
32
(0,5849)
44
(0,5478)
Sơn La 44
(0,6116)
40
(0,6207)
44
(0,5511)
45
(0,5438)
Kon Tum 38
(0,6337)
44
(0,6088)
48
(0,5338)
46
(0,5415)
Quảng Bình 46
(0,6003)
38
(0,6249)
40
(0,5606)
47
(0,5408)
Đắk Lắk 50
(0,5773)
48
(0,5975)
50
(0,5212)
48
(0,5320)
Tuyên Quang 47
(0,5945)
49
(0,5929)
42
(0,5565)
49
(0,5266)
Đắk Nông 48
(0,5864)
42
(0,6182)
45
(0,5475)
50
(0,5223)
Bình Thuận 49
(0,5780)
47
(0,6011)
46
(0,5410)
51
(0,5077)
Bến Tre 51
(0,5635)
58
(0,5406)
59
(0,4548)
52
(0,5049)
Nghệ An 52
(0,5634)
52
(0,5674)
49
(0,5262)
53
(0,5032)
Lai Châu 53
(0,5544)
55
(0,5544)
55
(0,4909)
54
(0,4972)
An Giang 54
(0,5509)
56
(0,5539)
53
(0,5012)
55
(0,4866)
Quảng Trị 55
(0,5480)
51
(0,5704)
54
(0,5002)
56
(0,4794)
Thái Bình 57
(0,5413)
59
(0,5232)
58
(0,4562)
57
(0,4790)
Hà Giang 59
(0,5193)
57
(0,5418)
57
(0,4833)
58
(0,4689)
Cà Mau 56
(0,5443)
54
(0,5600)
52
(0,5083)
59
(0,4679)
Phú Yên 58
(0,5194)
53
(0,5601)
56
(0,4903)
60
(0,4478)
Bạc Liêu 60
(0,4700)
60
(0,5190)
60
(0,4325)
61
(0,4081)
Cao Bằng 62
(0,4485)
62
(0,4679)
61
(0,4035)
62
(0,4069)
Gia Lai 61
(0,4617)
61
(0,4707)
62
(0,4002)
63
(0,3941)
Bắc Kạn 63
(0,4281)
63
(0,4590)
63
(0,3941)
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 0,8219
2 Bộ Tài chính 0,7107
3 Bộ Tài nguyên và Môi trường 0,6235
4 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 0,6155
5 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 0,6103
6 Bộ Thông tin và Truyền thông 0,6021
7 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 0,5991
8 Bộ Công Thương 0,5947
9 Bộ Giao thông vận tải 0,5478
10 Bộ Nội vụ 0,5322
11 Bộ Giáo dục và Đào tạo 0,5233
12 Bộ Xây dựng 0,5129
13 Bộ Y tế 0,4769
14 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội 0,4442
15 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 0,4422
16 Bộ Tư pháp 0,4198
17 Bộ Khoa học và Công nghệ 0,4051
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 0,4813
2 Ủy Ban Quản Lý Vốn Nhà Nước 0,4785
3 Đài Truyền hình Việt Nam 0,4387
4 Ủy ban Dân tộc 0,4073
5 Thông tấn xã Việt Nam 0,2845
6 Thanh tra Chính phủ 0,1664
7 Đài Tiếng nói Việt Nam 0,1653
8 Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam 0,1642

Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

100% Thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4
100% Người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

100% Cơ quan nhà nước cấp bộ, tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số

100% Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất

90% HSCV tại cấp bộ, tỉnh; 80% HSCV tại cấp huyện và 60% HSCV tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ HSCV thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

Việt Nam thuộc nhóm 50/193 quốc gia dẫn đầu về chính phủ điện tử EGDI

Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Kinh tế số chiếm 20% GDP

Mục tiêu đến năm 2025 Việt Nam thuộc nhóm

Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%

Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%

50 nước
Dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI)

50 nước
Dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh (GCI)

35 nước
Dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII)

Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số

80% Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

80% Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được cho phép khác

>50% Dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

>70% Người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản

80%Hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang

>70% Người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản

Chuyển đổi
Nhận thức

Kiến tạo
Thể chế

Hạ tầng &
Nền tảng số

Thông tin &
Dữ liệu số

Hoạt động
Chính quyền số

An toàn
An ninh mạng

Đào tạo &
Phát triển nhân lực

Câu chuyện chuyển đổi số


Cổng dữ liệu quốc gia data.gov.vn


PAYGOV - Hệ thống hỗ trợ thanh toán Quốc gia


Nền tảng điện toán đám mây Việt Nam

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử

Cục tin học hóa
Bộ Thông tin & Truyền thông

Cổng thông tin điện tử
Bộ Thông tin & Truyền thông

Cẩm nang chuyển đổi số
www.dx.mic.gov.vn

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử