71

Xếp hạng chỉ số phát triển CPĐT EGDI của Việt Nam
(EGDI 2024)

Tỷ lệ DVCTT toàn trình (Trên tổng số dịch vụ công)
(01/2025)

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình (trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC)
(01/2025)

Thông tin xếp hạng đánh giá chuyển đổi số

Xác định Bộ chỉ số CĐS cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của cả nước trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình CĐS quốc gia.
Tỉnh, Thành phố Bộ cung cấp Dịch vụ công Bộ không cung cấp Dịch vụ công
TỔNG THỂ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
Xếp hạng DTI Tỉnh, thành phố Xếp hạng CQS Xếp hạng KTS Xếp hạng XHS
1
(0,8340)
TP. Đà Nẵng 1
(0,9098)
1
(0,8769)
1
(0,8450)
2
(0,8020)
TP. Hồ Chí Minh 2
(0,8562)
2
(0,8451)
2
(0,7789)
3
(0,7660)
Thừa Thiên - Huế 3
(0,8449)
3
(0,8373)
3
(0,7556)
4
(0,7601)
Lạng Sơn 4
(0,8328)
7
(0,7926)
5
(0,7512)
5
(0,7468)
TP. Cần Thơ 6
(0,8297)
6
(0,7946)
4
(0,7523)
6
(0,7448)
TP. Hà Nội 32
(0,7574)
4
(0,8067)
11
(0,7368)
7
(0,7411)
Bình Dương 7
(0,8266)
10
(0,7734)
7
(0,7459)
8
(0,7367)
TP. Hải Phòng 28
(0,7684)
9
(0,7793)
10
(0,7383)
9
(0,7366)
Bắc Giang 14
(0,7948)
5
(0,7973)
12
(0,7313)
10
(0,7353)
Bà Rịa - Vũng Tàu 19
(0,7792)
32
(0,7311)
9
(0,7437)
11
(0,7314)
Thanh Hóa 9
(0,8103)
8
(0,7907)
8
(0,7458)
12
(0,7166)
Quảng Ninh 21
(0,7781)
17
(0,7489)
15
(0,7200)
13
(0,7157)
Bình Phước 5
(0,8317)
25
(0,7417)
6
(0,7464)
14
(0,7149)
Nam Định 27
(0,7705)
12
(0,7618)
23
(0,7004)
15
(0,7146)
Yên Bái 11
(0,8040)
11
(0,7688)
17
(0,7143)
16
(0,7137)
Thái Nguyên 26
(0,7713)
19
(0,7476)
18
(0,7070)
17
(0,7129)
Long An 8
(0,8172)
21
(0,7457)
21
(0,7060)
18
(0,7115)
Bắc Ninh 13
(0,7963)
14
(0,7597)
24
(0,7001)
19
(0,7094)
Ninh Bình 20
(0,7782)
20
(0,7460)
27
(0,6970)
20
(0,7092)
Hậu Giang 10
(0,8067)
22
(0,7444)
16
(0,7175)
21
(0,7077)
Quảng Ngãi 12
(0,8035)
13
(0,7606)
14
(0,7258)
22
(0,7068)
Trà Vinh 16
(0,7924)
18
(0,7488)
32
(0,6832)
23
(0,7046)
Tiền Giang 24
(0,7743)
16
(0,7535)
25
(0,7000)
24
(0,7030)
Điện Biên 23
(0,7753)
35
(0,7278)
45
(0,6677)
25
(0,6993)
Hà Tĩnh 15
(0,7934)
24
(0,7432)
19
(0,7067)
26
(0,6929)
Hải Dương 30
(0,7654)
29
(0,7335)
30
(0,6915)
27
(0,6926)
Bình Định 17
(0,7824)
28
(0,7356)
37
(0,6811)
28
(0,6902)
Lâm Đồng 22
(0,7771)
23
(0,7437)
28
(0,6953)
29
(0,6870)
Hà Nam 37
(0,7522)
37
(0,7182)
47
(0,6645)
30
(0,6869)
Khánh Hòa 46
(0,7327)
27
(0,7407)
22
(0,7036)
31
(0,6855)
Hưng Yên 24
(0,7743)
38
(0,7176)
34
(0,6820)
32
(0,6848)
Đồng Nai 47
(0,7318)
34
(0,7295)
31
(0,6884)
33
(0,6817)
Tây Ninh 33
(0,7562)
31
(0,7330)
19
(0,7067)
34
(0,6783)
Lào Cai 35
(0,7541)
33
(0,7298)
35
(0,6818)
35
(0,6772)
Cà Mau 29
(0,7682)
45
(0,7067)
36
(0,6815)
36
(0,6768)
Đồng Tháp 31
(0,7585)
30
(0,7331)
26
(0,6997)
37
(0,6744)
Hà Giang 39
(0,7481)
15
(0,7556)
13
(0,7269)
38
(0,6735)
Tuyên Quang 45
(0,7341)
40
(0,7155)
40
(0,6750)
39
(0,6734)
Đắk Lắk 41
(0,7439)
43
(0,7099)
46
(0,6664)
40
(0,6717)
Kiên Giang 18
(0,7795)
39
(0,7175)
39
(0,6767)
41
(0,6641)
Quảng Nam 34
(0,7548)
52
(0,6776)
52
(0,6397)
42
(0,6619)
Nghệ An 44
(0,7375)
41
(0,7148)
29
(0,6917)
43
(0,6616)
Phú Thọ 40
(0,7479)
51
(0,6859)
51
(0,6410)
44
(0,6598)
Vĩnh Phúc 49
(0,7297)
26
(0,7408)
38
(0,6804)
45
(0,6584)
Sóc Trăng 42
(0,7424)
49
(0,6892)
42
(0,6700)
46
(0,6570)
Quảng Bình 48
(0,7311)
36
(0,7270)
33
(0,6824)
47
(0,6567)
Vĩnh Long 43
(0,7419)
42
(0,7129)
41
(0,6727)
48
(0,6552)
Ninh Thuận 36
(0,7530)
54
(0,6639)
50
(0,6479)
49
(0,6538)
Sơn La 51
(0,7172)
44
(0,7087)
43
(0,6694)
50
(0,6518)
Kon Tum 38
(0,7520)
46
(0,7038)
48
(0,6517)
51
(0,6386)
Bình Thuận 50
(0,7296)
47
(0,7003)
44
(0,6691)
52
(0,6205)
Thái Bình 55
(0,6835)
56
(0,6469)
56
(0,6070)
53
(0,6203)
Bến Tre 54
(0,6845)
55
(0,6567)
55
(0,6249)
54
(0,6185)
Lai Châu 52
(0,7009)
50
(0,6868)
49
(0,6495)
55
(0,6159)
Gia Lai 53
(0,6934)
58
(0,6357)
58
(0,5939)
56
(0,6154)
Hòa Bình 56
(0,6716)
59
(0,6333)
59
(0,5743)
57
(0,6150)
Đắk Nông 57
(0,6696)
53
(0,6704)
53
(0,6336)
58
(0,5964)
Bắc Kạn 58
(0,6387)
48
(0,6994)
54
(0,6325)
59
(0,5582)
Phú Yên 60
(0,6123)
57
(0,6418)
57
(0,5959)
59
(0,5582)
An Giang 61
(0,5963)
61
(0,5962)
62
(0,5435)
61
(0,5488)
Quảng Trị 59
(0,6179)
60
(0,6057)
60
(0,5680)
62
(0,5249)
Cao Bằng 63
(0,5596)
62
(0,5934)
61
(0,5446)
63
(0,5208)
Bạc Liêu 62
(0,5603)
63
(0,5744)
63
(0,5254)
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 0,8372
2 Bộ Tài chính 0,7512
3 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 0,6875
4 Bộ Tài nguyên và Môi trường 0,6791
5 Bộ Thông tin và Truyền thông 0,6566
6 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 0,6438
7 Bộ Công Thương 0,6348
8 Bộ Giao thông vận tải 0,6301
9 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 0,6278
10 Bộ Tư pháp 0,6272
11 Bộ Y tế 0,6141
12 Bộ Nội vụ 0,5938
13 Bộ Xây dựng 0,5846
14 Bộ Giáo dục và Đào tạo 0,5842
15 Bộ Khoa học và Công nghệ 0,5818
16 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 0,5632
17 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội 0,5068
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 0,6065
2 Ủy Ban Quản Lý Vốn Nhà Nước 0,6054
3 Đài Truyền hình Việt Nam 0,5333
4 Thông tấn xã Việt Nam 0,5119
5 Ủy ban Dân tộc 0,4473
6 Thanh tra Chính phủ 0,2632
7 Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam 0,2624
8 Đài Tiếng nói Việt Nam 0,2473

Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

100% Thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4
100% Người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

100% Cơ quan nhà nước cấp bộ, tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số

100% Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất

90% HSCV tại cấp bộ, tỉnh; 80% HSCV tại cấp huyện và 60% HSCV tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ HSCV thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

Việt Nam thuộc nhóm 50/193 quốc gia dẫn đầu về chính phủ điện tử EGDI

Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Kinh tế số chiếm 20% GDP

Mục tiêu đến năm 2025 Việt Nam thuộc nhóm

Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%

Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%

50 nước
Dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI)

50 nước
Dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh (GCI)

35 nước
Dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII)

Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số

80% Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

80% Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được cho phép khác

>50% Dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

>70% Người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản

80%Hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang

>70% Người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản

Chuyển đổi
Nhận thức

Kiến tạo
Thể chế

Hạ tầng &
Nền tảng số

Thông tin &
Dữ liệu số

Hoạt động
Chính quyền số

An toàn
An ninh mạng

Đào tạo &
Phát triển nhân lực

Câu chuyện chuyển đổi số


Cổng dữ liệu quốc gia data.gov.vn


PAYGOV - Hệ thống hỗ trợ thanh toán Quốc gia


Nền tảng điện toán đám mây Việt Nam

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử

Cục Chuyển đổi số quốc gia
Bộ Khoa học & và Công nghệ

Cổng thông tin điện tử
Bộ Khoa học & và Công nghệ

Cẩm nang chuyển đổi số
www.dx.mic.gov.vn

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử