71

Xếp hạng chỉ số phát triển CPĐT EGDI của Việt Nam
(EGDI 2024)

75

Xếp hạng Chỉ số Dịch vụ công trực tuyến của Việt Nam
(OSI trong EGDI 2024)

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình (trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC)
(05/2025)

Thông tin xếp hạng đánh giá chuyển đổi số

Xác định Bộ chỉ số CĐS cấp bộ, cấp tỉnh, cấp quốc gia để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của cả nước trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình CĐS quốc gia.
TỔNG THỂ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
Giá trị DTI 2024 Tỉnh/TP mới Tỉnh/TP cũ Xếp hạng 34 tỉnh/TP Xếp hạng 63 tỉnh/TP
0,8241TP. Hà NộiTP. Hà Nội14
0,7951TP. HuếTP. Huế25
0,7857TP. Hải Phòng3
0,8253TP. Hải Phòng3
0,7461Hải Dương19
0,7770TP. Hồ Chí Minh4
0,8373TP. Hồ Chí Minh1
0,7161Bình Dương29
0,7774Bà Rịa - Vũng Tàu7
0,7742Thanh HóaThanh Hóa58
0,7651Điện BiênĐiện Biên69
0,7629Hà TĩnhHà Tĩnh711
0,7521Thái Nguyên8
0,7924Thái Nguyên6
0,7118Bắc Kạn32
0,7484Quảng NinhQuảng Ninh917
0,7480Lạng SơnLạng Sơn1018
0,7474Bắc Ninh11
0,7364Bắc Ninh21
0,7583Bắc Giang13
0,7223Ninh Bình12
0,6833Ninh Bình38
0,7523Nam Định15
0,7312Hà Nam24
0,7184Nghệ AnNghệ An1327
0,7167Lào Cai14
0,6751Lào Cai42
0,7583Yên Bái13
0,7164Đồng Nai15
0,6711Đồng Nai44
0,7617Bình Phước12
0,7071Khánh Hòa16
0,7079Khánh Hòa34
0,7063Ninh Thuận35
0,7069TP. Đà Nẵng17
0,8335TP. Đà Nẵng2
0,5803Quảng Nam57
0,7056Lai ChâuLai Châu1836
0,7030TP. Cần Thơ19
0,7505TP. Cần Thơ16
0,7093Hậu Giang33
0,6493Sóc Trăng47
0,6973Phú Thọ20
0,6370Phú Thọ50
0,7389Vĩnh Phúc20
0,7160Hòa Bình30
0,6959Tây Ninh21
0,6274Tây Ninh53
0,7644Long An10
0,6862Tuyên Quang22
0,6432Tuyên Quang49
0,7292Hà Giang25
0,6822Quảng Ngãi23
0,7166Quảng Ngãi28
0,6478Kon Tum48
0,6729Lâm Đồng24
0,7331Lâm Đồng22
0,6781Bình Thuận40
0,6075Đắk Nông55
0,6696Vĩnh Long25
0,7145Vĩnh Long31
0,6230Bến Tre54
0,6714Trà Vinh43
0,6640Sơn LaSơn La2646
0,6494Đồng Tháp27
0,6647Đồng Tháp45
0,6341Tiền Giang51
0,6453Cà Mau28
0,7277Cà Mau26
0,5629Bạc Liêu58
0,6410Đắk Lắk29
0,6807Đắk Lắk39
0,6013Phú Yên56
0,6353An Giang30
0,5393An Giang60
0,7313Kiên Giang23
0,6129Gia Lai31
0,5288Gia Lai61
0,6970Bình Định37
0,5895Hưng Yên32
0,6303Hưng Yên52
0,5487Thái Bình59
0,5858Quảng Trị33
0,6770Quảng Trị41
0,4946Quảng Bình63
0,5128Cao BằngCao Bằng3462
⚠️ Kết quả DTI của tỉnh/TP sau sáp nhập được tính toán, xếp hạng dựa trên giá trị trung bình cộng các chỉ số chính của DTI các tỉnh trước sáp nhập.
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Bộ Tài chính 0,8465
2 Bộ Tư pháp 0,8278
3 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 0,7408
4 Bộ Xây dựng 0,7290
5 Bộ Công Thương 0,7244
6 Bộ Y tế 0,7164
7 Bộ Giao thông vận tải 0,6787
8 Bộ Tài nguyên và Môi trường 0,5771
9 Bộ Thông tin và Truyền thông 0,5761
10 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 0,5680
11 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 0,5089
12 Bộ Khoa học và Công nghệ 0,4558
13 Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội 0,4146
14 Bộ Nội vụ 0,4146
15 Bộ Giáo dục và Đào tạo 0,3494
16 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 0,3099
DTI Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Chỉ số tổng hợp DTI
1 Ủy ban Dân tộc 0,5405
2 Đài Truyền hình Việt Nam 0,5170
3 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 0,5119
4 Thông tấn xã Việt Nam 0,4802
5 Đài Tiếng nói Việt Nam 0,4411
6 Thanh tra Chính phủ 0,3228

Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động

100% Thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT mức độ 4
100% Người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần

100% Cơ quan nhà nước cấp bộ, tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số

100% Hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất

90% HSCV tại cấp bộ, tỉnh; 80% HSCV tại cấp huyện và 60% HSCV tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ HSCV thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

Việt Nam thuộc nhóm 50/193 quốc gia dẫn đầu về chính phủ điện tử EGDI

Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế

Kinh tế số chiếm 20% GDP

Mục tiêu đến năm 2025 Việt Nam thuộc nhóm

Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%

Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%

50 nước
Dẫn đầu về công nghệ thông tin (IDI)

50 nước
Dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh (GCI)

35 nước
Dẫn đầu về đổi mới sáng tạo (GII)

Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số

80% Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

80% Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được cho phép khác

>50% Dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

>70% Người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản

80%Hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang

>70% Người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản

Chuyển đổi
Nhận thức

Kiến tạo
Thể chế

Hạ tầng &
Nền tảng số

Thông tin &
Dữ liệu số

Hoạt động
Chính quyền số

An toàn
An ninh mạng

Đào tạo &
Phát triển nhân lực

Câu chuyện chuyển đổi số


Cổng dữ liệu quốc gia data.gov.vn


PAYGOV - Hệ thống hỗ trợ thanh toán Quốc gia


Nền tảng điện toán đám mây Việt Nam

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử

Cục Chuyển đổi số quốc gia
Bộ Khoa học và Công nghệ

Cổng thông tin điện tử
Bộ Khoa học và Công nghệ

Cẩm nang chuyển đổi số
www.dx.mic.gov.vn

Trung tâm một cửa hỗ trợ
triển khai chính phủ điện tử